Thực đơn
Escherichia_coli Lịch sử phát hiện2015: Giải Nobel Hóa học năm 2015 được trao cho Tomas Lindahl, Paul Modrich và Aziz Sancar “cho các nghiên cứu cơ học về sửa chữa DNA” khi nghiên cứu về Escherichia coli.
2008: Prôtêin huỳnh quang xanh dùng đánh dấu theo dõi các thành phần của tế bào vi khuẩn.
1999: Các chuỗi tín hiệu trên prôtêin biểu hiện phương thức tế bào tự tổ chức.
1997: Phương thức tế bào tạo ra ATP - năng lượng của sự sống.
1989: Vai trò bổ sung của ARN.
1980: Tái tổ hợp ADN.
1978: Các enzym giới hạn có vai trò như chiếc “kéo” cho phép các nhà khoa học cắt ADN.
1969: Sự nhân lên của virus trong tế bào vật chủ.
1968: Hoàn thiện về mã di truyền, "ngôn ngữ" của ADN.
1965: Điều hoà gen: gen được "bật" hoặc "tắt" như thế nào.
1959: Cơ chế nhân đôi ADN, nhờ đó sự sống được chuyển giao cho đời sau.
1958: Giới tính ở vi khuẩn và phương thức vi khuẩn chia sẻ gen với nhau.
Những nghiên cứu về loài vi khuẩn này nhiều đến mức không chỉ dẫn đến các thành tựu nổi bật đã liệt kê ở trên, mà còn tạo ra một bộ môn được coi như là một nhánh quan trọng của ngành Sinh học gọi là Sinh học E. coli (Escherichia coli Biology), bao gồm các kiến thức từ mô tả hình thái, sinh lý theo kiểu cổ điển cho đến thành phần sinh hoá, hoạt động của bộ gen ở cấp độ phân tử trong Di truyền học phân tử và Sinh hoá học của loài này.
Thực đơn
Escherichia_coli Lịch sử phát hiệnLiên quan
Esche Escherichia coli Escherichia coli O157:H7 Escherichia coli xâm nhập đường ruột Eschelbronn Eschede Eschert Esches Eschentzwiller EschenbergenTài liệu tham khảo
WikiPedia: Escherichia_coli http://www.nature.com/nrmicro/journal/v8/n3/abs/nr... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1497708 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1728375 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC281544 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/11321582 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/11413110 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/11553454 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/15842119 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/6127606 http://mmbr.asm.org/cgi/pmidlookup?view=long&pmid=...